Ancol etylic có %C=52,17%, %H=13,04%, còn lại là oxi. Khối lượng mol phân tử của ancol etylic là 46 gam/mol. Xác định CTPT của ancol etylic
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol anlylic và axetanđehit, thu được 26,40 gam C O 2 và 12,60 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng ancol etylic có trong hỗn hợp X là
A. 46,30%
B. 46,03%
C. 36,51%
D. 36,50%
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ ml. Giá trị của m là
A. 3,600.
B. 6,912.
C. 10,800.
D. 8,100.
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
C 6 H 10 O 5 n → e n z i m n C 6 H 12 O 6 → e n z i m C 2 H 5 O H
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ ml. Giá trị của m là
A. 3,600.
B. 6,912.
C. 10,800.
D. 8,100.
Chọn đáp án C
C 6 H 10 O 5 n → e n z i m n C 6 H 12 O 6 → e n z i m 2 C 2 H 5 O H
Vancol nguyên chất = 4 , 6 L = 4600 m L
→ n C 2 H 5 O H = 3680 46 = 80 m o l
→ n C 6 H 10 O 5 n = 40 n m o l
→ m C 6 H 10 O 5 n = 40 n . 162 n . 100 80 . 100 75 = 10 , 8 k g
Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46° cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
A. 900
B. 720
C. 1800
D. 90
Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46° cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
A. 900.
B. 720.
C. 1800.
D. 90.
Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46 ° cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
A. 900
B. 720
C. 90
D. 1800
Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46° cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là:
A. 900.
B. 720.
C. 1800.
D. 90.
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
(C6H10O5)n → enzim nC6H12O6 → enzim C2H5OH
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46 ° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là
A. 3,600.
B. 6,912.
C. 8,100.
D. 10,800.
Hỗn hợp X gồm ancol etylic và một ancol đa chức A có số nguyên tử C không vượt quá 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2 và 0,85 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 0,225 mol H2. Công thức phân tử A và phần trăm khối lượng của nó trong X lần lượt là:
A. C3H6(OH)2 và 57,14%
B. C3H5(OH)3 và 57,14%
C. C3H6(OH)2 và 54,14%
D. C3H5(OH)3 và 54,14%
Đáp án : B
Gọi số mol ancol etylic là a và số mol A là b. Dựa vào đáp án ta thấy 2 ancol đều no nên tổng số mol ancol a + b = 0,85 – 0,6 = 0,25 mol.
nH2 = 0,225 mol
Theo đề bài (hoặc đáp án) A chỉ có thể có 2 chức hoặc 3 chức. Xét trường hợp A có 3 chức:
a + b = 0,25 và a + 3b = 0,225.2 => a = 0,15 và b = 0,1 mol
=> Bảo toàn C và H, ta tìm được A là C3H5(OH)3 và phần trăm khối lượng:
% C3H5(OH)3 = 0,1.92 : (0,1.92 + 0,15.46) = 57,14%
(Trường hợp A có 2 chức không thỏa mãn)